Showing posts with label VPS. Show all posts
Showing posts with label VPS. Show all posts

September 5, 2015

Alert load on your VPS/Server - Cảnh báo VPS/Server quá tải

Chia sẻ 1 scripts rất tiện ích cho các bạn đang sử dụng VPS/Server. Đối với những bạn mới tập tành tìm hiểu về VPS/Server thì việc kiểm tra nó thường xuyên rất là mệt.

Chức năng mã nguồn là sẽ thông báo email cho bạn về thông tin VPS/Server đang bị quá tải.
adata.sinhvienit.net_2013_T09_img_SinhVienIT.Net___load_day. ​
Đầu tiên bạn tạo 1 file với tên gọi là loadalert.sh có thể dùng "nano" hoặc "vi" để dán mã nguồn ở dưới.
PHP:
#!/bin/bashEMAIL="admin@server.com" // Email cua banSUBJECT="Alert $(hostname) load average is $L05"TEMPFILE="/tmp/$(hostname)"TOPLOAD="10" // Neu VPS/Server load avarage qua 10 se thong bao cho banecho "Load average Crossed allowed limit." >> $TEMPFILEecho "Hostname: $(hostname)" >> $TEMPFILEecho "Local Date & Time : $(date)" >> $TEMPFILEecho "| Uptime status: |" >> $TEMPFILEecho "-------------------------------------------" >> $TEMPFILE/usr/bin/uptime >> $TEMPFILEecho "-------------------------------------------" >> $TEMPFILEecho "| Top 20 CPU consuming processes: |" >> $TEMPFILE
ps aux 
head ->> $TEMPFILE
ps aux 
--no-headers sort -rn +head -20 >> $TEMPFILEecho "| Top 10 memory-consuming processes: |" >> $TEMPFILE
ps aux 
--no-headerssort -rn +head >> $TEMPFILEecho "-------------------------------------------" >> $TEMPFILEecho "| Memory and Swap status: |" >> $TEMPFILE/usr/bin/free ->> $TEMPFILEecho "-------------------------------------------" >> $TEMPFILEecho "| Active network connection: |" >> $TEMPFILEecho "-------------------------------------------" >> $TEMPFILE/bin/netstat -tnup grep ESTA >> $TEMPFILEecho "-------------------------------------------" >> $TEMPFILEecho "| Disk Space information: |" >> $TEMPFILEecho "-------------------------------------------" >> $TEMPFILE/bin/df ->> $TEMPFILEecho "-----------------THE END-------------------" >> $TEMPFILE
L05
="$(uptime|awk '{print $(NF-2)}'|cut -d. -f1)"if test $L05 -gt $TOPLOAD
then
mail 
-"$SUBJECT  $L05" "$EMAIL$TEMPFILE
fi
rm 
-f $TEMPFILE  
Bạn chạy lệnh dưới để thêm cron vào crontab
Dán dòng lệnh này ở dòng cuối và thoát ra.
Thế là xong. Từ nay bạn có thể yên tâm rồi nhé. Thoải mái kiểm tra email nếu VPS/Server có bị quá tải.

August 21, 2015

Chống DDoS với Varnish

Thông thường Varnish sử dụng chính để làm cache front end, tuy nhiên bạn hoàn toàn có thể cấu hình sử dụng để chống DDoS.
Varnish Cache
Hướng dẫn này viết từ trường hợp thực tế, mình đã chống DDoS thành công cho một người bạn. Nếu bạn cũng đang đau đầu về việc bị DDoS, hãy tham khảo bài viết này biết đâu có thể áp dụng được.
Ngay khi kết nối SSH, mình kiểm tra file access.log thì thấy ngay đúng là server đang bị DDoS.
DDoS access.log
Một loạt request có cách thức giống nhau, cùng một user-agent, IP khác nhau. Tính sơ sơ cũng phải đến cả trăm request mỗi giây, hỏi sao server không bị overload.
Nếu sử dụng CSF để block từng IP thì không ổn, vì quá nhiều IP. May thay các request này đều có một điểm chung là user-agent trong header giống nhau, như vậy có thể block lại được toàn bộ những request này dễ dàng.
Do CSF không hỗ trợ block theo header, nên mình phải sử dụng Varnish để filter riêng những request này ra và trả về Error 403. Với một đoạn code ngắn bên dưới để trong block sub vcl_recv { ... }, mình đã khống chế hoàn toàn được vụ DDoS.
sub vcl_recv {
        if (req.http.user-agent ~ "Hotbar") {
                return(synth(403,"Not allowed."));
        }
Ý nghĩa của đoạn code trên là filter những request có user-agent chứa Hotbar, nếu có thì trả lại lỗi 403, ngược lại thì pass cho Nginx webserver xử lý.
nguồn: http://hocvps.com/chong-ddos-voi-varnish/

August 18, 2015

Backup và restore website trên VPS thông qua dòng lệnh Command line

winscp
Backup và restore website trên VPS với putty và winscp
Chào mừng các bạn đến với vpstut.info
Trong tut này mình sẽ hướng dẫn các bạn các backup và restore code + data cho website với putty và winscp.
Chúng ta bắt đầu thôi.
1. Backup code (Nén code)
Để backup code các bạn login vào vps bằng putty và chạy lệnh
2. Backup database
Để backup database các bạn dùng lệnh
* Trường hợp muốn backup database và nén file dưới dạng .gz thì các bạn chạy lệnh
3. Restore code (Giải nén code)
Để giải nén code các bạn dùng lệnh
4. Restore database
Để restore database các bạn dùng lệnh


Read more: http://vpstut.info/backup-va-restore-website-tren-vps-voi-putty-va-winscp.html#ixzz3j9mS5rsL

July 20, 2015

Hướng dẫn reset password cho VPS Linux

Có thể vì 1 nguyên nhân nào đó, chủ quan hay khách quan khiến thông tin quản trị hiện tại của bạn không kết nối SSH đến server VPS linux đặt tại hệ thống của chúng tôi.
Hoặc bạn không thể nhớ chính xác thông tin quản trị này, bạn đừng quá lo lắng. Hệ thống vSphere Client mà chúng tôi cung cấp cho bạn khi đăng ký dịch vụ VPS sẽ hỗ trợ bạn chủ động khôi phục lại mật khẩu quản trị chỉ bằng vài thao tác đơn giản.
Hy vọng các hướng dẫn sau đây sẽ giúp bạn xử lý các trường hợp tương tự vậy.
  • Bước 1 : Bạn hãy đăng nhập vào công cụ console quản trị VPS vSphere Client, để reboot lại server VPS :
Image
  • Bước 2 : Nhấn vào màn hình Console
Image
Tại đây bạn lưu ý : khi reboot VPS thao tác nhanh Open Console.
Image
  • Bước 3 : Khi vào màn hình GRUB Boot Loader các bạn nhấn nút ESC.
Tiếp theo bạn phải cấu hình để GRUB boot trực tiếp từ Linux kernel (command kernel dùng để tải file kernel: vmlinuz-2.6.18-128.el5 trong thư mục boot nằm ngay dưới partition (hd0,0). Tham số nhân root = …để xác định partition /dev/VolGroup/LogVol).
Image
Bạn phải bấm “e” để edit command và giá trị edit ở đây là : single để kernel boot bằng single user mode.
Image
Vì sao chúng ta phải làm như vậy ? Vì khi boot vào single mode hệ thống sẽ không cần xác nhận user và vào thẳng dấu nhắc lệnh root.
  • Bước 4 : Công việc còn lại quá đơn giản. Bạn chỉ cần dùng command passwd để thiết lập mật khẩu quản trị mới cho VPS của mình.
Image
  • Bước 5 : Cuối cùng để thực hiện mật khẩu mới bạn chỉ cần reboot VPS.
Chúc các bạn thành công!!!

Hướng dẫn reset password cho VPS Windows

Trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn reset password dành cho VPS qua công cụ vSphere Client một cách dễ dàng với chương trình Hiren's BootCD.

Tuy nhiên điều kiện tiên quyết là VPS của bạn phải được mount ổ đĩa Hiren's BootCD. 

Nhằm bảo đảm sự ổn định của VPS, mặc định các VPS Windows đều không được mount sẳn ổ đĩa Hiren's BootCD này. Bạn có thể yên tâm, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn ngay khi bạn có nhu cầu. 

  • Trước tiên các bạn đăng nhập vào công cụ console quản trị VPS và reboot lại server VPS.

Image

  • Sau đó bạn nhấn vào màn hình Console.

  • Màn hình giao diện Hiren’s Boot xuất hiện, bạn hãy chọn Offline NT/200/XP Password changer.

Image

  • Tiếp tục chọn “1” chọn ổ cứng boot và enter.

Image

  • Enter tiếp tục để password reset.

Image

  • Chọn list user : “1”.

Image

  • Trường trường hợp này chúng ta sẽ reset pass administrator “enter”.

Image

  • Chọn “1” clear pass.

Image

  • Chọn “1” để hoàn tất cho việc đổi pass user administrator.

Image

  • Nhấn phím “q” để thoát.

Image

  • Bước này các bạn chọn “Y” để lưu lại thiết lập vừa thay đổi.

Image

REBOOT VPS 1 lần nữa và bạn đã có thể đăng nhập bằng password vừa thay đổi .

Nguồn mắt bão.