VMware vCenter Server là hệ thống quản lý cơ sở hạ tầng ảo, tính năng nâng cao của VMware vSphere. Được sử dụng để quản lý tập trung máy chủ của ESXi, cấu hình HA, DRS và vMotion, quản lý các mạng ảo và giao diện của chúng với mạng vật lý.
vCenter server cũng được sử dụng để Provision storage (thậm chí có thể tích hợp với SAN) và tạo ra các máy ảo,…
Hướng dẫn cài đặt:
Ở đây tôi sử dụng Windows Server 2008 Standard R2 x64 để cài vCenter (hệ điều hành cùa vCenter 4.1 yêu cầu là 64bit ).
Bạn cũng có thể sử dụng các hệ điều hành sau:
• Windows XP Pro SP2 (SP2 required, 64-bit)
• Windows Server 2003 (SP1 required, 64-bit)
• Windows Server 2008 (64-bit)
• Windows Server 2008 R2
Được cài đặt SQL Server 2008 R2 Standard 64-Bit
Thực hiện:
Bước 1:Tạo cơ sở dữ liệu mới cho vCenter 4.1 và kết nối ODBC DSN
Trước khi tao cơ sở dữ liệu trên SQL server bạn cần phải tạo 1 tài khoản domain cho dịch vụ vCenter. Tài khoản này phải nằm trong group Domain Users.
vCenter server cũng được sử dụng để Provision storage (thậm chí có thể tích hợp với SAN) và tạo ra các máy ảo,…
Hướng dẫn cài đặt:
Ở đây tôi sử dụng Windows Server 2008 Standard R2 x64 để cài vCenter (hệ điều hành cùa vCenter 4.1 yêu cầu là 64bit ).
Bạn cũng có thể sử dụng các hệ điều hành sau:
• Windows XP Pro SP2 (SP2 required, 64-bit)
• Windows Server 2003 (SP1 required, 64-bit)
• Windows Server 2008 (64-bit)
• Windows Server 2008 R2
Được cài đặt SQL Server 2008 R2 Standard 64-Bit
Thực hiện:
Bước 1:Tạo cơ sở dữ liệu mới cho vCenter 4.1 và kết nối ODBC DSN
Trước khi tao cơ sở dữ liệu trên SQL server bạn cần phải tạo 1 tài khoản domain cho dịch vụ vCenter. Tài khoản này phải nằm trong group Domain Users.
Tài khoản dịch vụ này phải thuộc group Administrator local của máy đang cài vCenter.
Mở SQL Server Management Studio -> kết nối SQL server.
Click chuột phải vào database chọn new database, ở đây mình đặt tên là VCDB.
Tạo tài khoản truy xuất database VCDB
Security -> Logins -> Right Click -> New Login
Vào tab User Mapping ->chọn database -> đánh dấu check vào owner
Tạo Data Source: chú ý là DNS 64 bit.
Start -> Control Panel -> Administrative Tools -> Data Sources (ODBC).
Vào tab "System" .Click Add.
Start -> Control Panel -> Administrative Tools -> Data Sources (ODBC).
Vào tab "System" .Click Add.
Đặt tên cho data source và nhập tên SQL server vào . Click next
Chọn xác thực bằng SQL server, nhập user và pass đã tạo truy xuất database lúc nãy. Click next sẽ hiện thông báo yêu cầu đổi pass.
Bạn quay lại vào Security -> Logins-> vcenter->click chuột phải properties đổi pass.
Bạn quay lại vào Security -> Logins-> vcenter->click chuột phải properties đổi pass.
Sau đó nhập lại pass mới và click next
Chọn database VCDB cho vCenter. Click next
Click Finish.
Click test data Source
Click Ok và đóng ODBC Data Source lại.
Bước 2: Cài đặt vCenter:
Bạn down vCenter server 4.1 về. chọn autorun.exe
Bạn down vCenter server 4.1 về. chọn autorun.exe
Chọn vCenter server->chọn ngôn ngữ
Click next.
Chấp nhận license->click next
Nhập user, công ty, và licesen key vào. Nếu bạn không có license thì cài đặt vẫn được tiếp tục (là bản dùng thử 60 ngày)
Nhập DSN vào và click next
Nhập user và pass được tạo lúc nãy để truy xuất database.
Click next
Nếu database SQL server của vCenter server được thiết lập ở chế độ full recovery sẽ xuất hiện cảnh báo sau.
Click next
Nếu database SQL server của vCenter server được thiết lập ở chế độ full recovery sẽ xuất hiện cảnh báo sau.
Click ok
Nhập tài khoản dịch vụ đã tạo vào.click next
Click next
Chọn “Create a standalone Vmware vCenter Servers instance”(do bạn cài vCenter server lần đầu)
Click next
Click next
Để mặc định->click next. Có thể bị yêu cầu thay đổi port.
Chọn “Small(less than 100hosts) (tuỳ thuộc vào bộ nhớ của vCenter server, và thuùy thuộc vào số lượng host mà bạn muốn quản lý). Click next
Click install và chương trình bắt đầu tự cài đặt
Click Finish. Đã cài đặt thành công vCenter Server.
Những phần sau tôi sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng vCenter Server.
0 comments:
Post a Comment