June 15, 2015

Mdaemon toàn tập (Phần 2) : Những câu hỏi thường gặp trong quá trình Quản trị, Backup và Restore



1- Lỗi Winsock Error 10061
            Lỗi này thường xuất hiện khi bạn kết nối với một server và bị từ chối dịch vụ. Có nghĩa là dịch vụ tại server mà bạn đang kết nối chưa được kích hoạt.
 2- Mail bị nhân đôi
            Nếu bạn đang sử dụng dịch vụ POP thì làm theo cách sau:
   B1: Chọn Setup từ thanh menu
   B2: Chọn Miscellaneous
   B3: chọn tab Servers
   B4: Chọn POP DELE command immediately removes messages from mailbox
   B5: Apply | OK
 3- Làm cách nào xóa IP ra khỏi blacklist
            Tên miền của bạn bị đưa vào Blacklist là một chích sách chống spam. Danh sách này thường xuyên cập nhật trên www.ordb.org. Bạn có làm theo cách sau:
   B1. Mở Accounts | Address Aliases
   B2. Chọn MAIL FROM Postmaster requires authenticated session
   B3. Kiểm tra lại www.ordb.org .
Ngoài ra các bạn có thể check Blacklist Mail Server tại địa chỉ sau : www.mxtoolbox.com  chọn Blacklist

BLACKLIST: IP (Kiểm tra blacklist ) bạn có thể nhờ MXTOOLBOX Remove giúp bằng cách chọn :
" We notice you are on a blacklist.  Click here for some suggestions "
Và  tùy theo IP của bạn bị dính Blacklist của Nhà cung cấp nào mà mình sẻ đưa ra cách để Remove (Sẻ cập nhật bài Hướng dẫn Remove IP trong Blacklist sau )

4- Cách di chuyển MDaemon sang máy khác
            B1: Để di chuyển MDaemon thì trước hết bạn phải xóa dịch vụ của MDaemon.

             B2: Mở Windows Explorer và di chuyển đến thư mục Mdaemon. Tạo bản Backup cho toàn bộ thư mục.
            B3: Copy toàn bộ thư mục từ máy cũ sang máy mới
            B4: Tải và cài đặt MDaemon vào cùng thư mục giống như trên máy cũ (quan trọng).
            B5: Sau khi cài đặt chọn “no” Advanced Installation.
            B6: Khởi động MDaemon Start | Programs | MDaemon | Start MDaemon
            B7: Cài đặt dịch vụ Setup | System Service Settings | Install Service
5- MDaemon không khởi động sau khi chuyển sang máy mới
            Lỗi này xuất hiện khi MDaemon đã không được cấu hình “run as an application” trước khi di chuyển sang máy mới. Để sử lỗi này thì mở file MDaemon.ini trong thư mục MDaemon\App. Tìm khóa RunAsService đặt giá trị no và lưu lại. Khởi động lại MDaemon bằng cách nhấp đôi vào mdaemon.exe trong thư mục MDaemon\app.
            Cuối cùng là cài đặt dịch vụ: Setup | System Service Settings | Install Service. Khởi động lại dịch vụ.
6- Màu của MDaemon Icon trên System Tray
            Trắng: Tốt. Không có email trên Local hoặc Remote Queues.
            Blue: Tốt. Mail có trong Local hoặc Remote Quếu.
            Vàng: dung lượng đĩa sắp hết. Xem Disk tab trên Miscellaneous Options.
            Đỏ: Mạng bị ngắt hoặc đĩa bị đầy.
            Xanh lá cây: System tray icon cho một MDaemon Ghost session.
            Nhấp nháy: xuất hiện phiên bản mới của MDaemon
7- Làm cách nào để tắt Update Checker trong MDaemon
            Chọn Setup | Miscellaneous Option | Misc.
            Bỏ check “Periodically check for new MDaemon updates”
             Apply | OK
8- Làm cách nào có WorldClient’s logs cuộn mỗi ngày?
            Cách duy nhất là chỉnh sử file \MDaemon\WorldClient\WorldClient.ini trên Notepad.
            Thêm khóa dưới phần [General]: LogRotation=daily
            Khởi động lại dịch vụ.
 9- Lỗi “No Valid Command found”

    Lỗi này được gửi chỉ khi mail đưa tới tài khoản MDaemon Server không bao gồm valid command. Nếu gặp lỗi này thì nên kiểm tra một số thông tin sau:
   B1: Accounts | Address Aliases đảm bảo rằng các Aliases chỉ bao gồm các tài khoản mặc định do MDaemon tạo ra như:
•    listserv@$LOCALDOMAIN$ = mdaemon@domain.com
•    list-serv@$LOCALDOMAIN$ = mdaemon@domain.com
•    listserver@$LOCALDOMAIN$ = mdaemon@domain.com mdaemon@$LOCALDOMAIN$ = mdaemon@domain.com
   B2: Setup | DomainPOP | Routing Rules đảm bảo rằng không có bất kỳ rules nào được tạo.

   B3: Accounts | Account Manager đảm bảo rằng không có User nào chia sẽ Directory với MDaemon Account.


10- Lỗi thường gặp khi cài đặt Read Receipts

    MDaemon thường chặn những email với NULL Return Path. Do đó không thể thực hiện được chức năng Read Receipts. Để chỉnh sửa thì làm theo cách sau:

Cách 1: Chỉnh sửa file MDaemon\app\MDaemon.ini
Đổi RefuseNULLReturnPath=Yes sang RefuseNULLReturnPath=No
Lưu và khởi động lại MDaemon

Cách 2: bật chức năng “all mail from authenticated mail sessions
B1: Security | Relay | Trusts | Tarpit | Reverse Lookups | SPF | Lan IPs…
B2: Chọn Relay Settings và check vào “…unless sent via authenticated SMTP session

B3: Apply | OK

11- Lỗi “Time Out Errors” khi kết nối với Server
   
      Cách khắc phục:
B1: Setup | Primary Domain | Timers tab
B2: Tăng thời gian Event Timers thành 60, 60, 30 và 30

B3: Apply | OK

12- Lỗi “Input or destination file could not be accessed or copied”

    Nếu thiết bị lưu trữ của bạn đang ở định dạng FAT32 thì nên convert sang định dạng NTFS.

13- Lỗi 32 trong MDaemon logs

    Lỗi này thường xuất hiện khi có một ghost session đang mở hoặc có vấn đề về phân quyền. Để sửa lỗi thì bạn đóng ghost session hoặc tắt MDaemon và xóa tất cả log files từMDaemon\Logs. Sau đó khởi động lại MDaemon.
  
14- Lỗi “5.7.1 550 Unable To Relay” khi gửi mail

    User đột nhiên không thể gửi mail mặc dù không có sự thay đổi nào trong MDaemon. Lỗi này thường xuất hiện sau khi cài đặt IIS và chọn dịch vụ Simple Mail Transport Protocol sau khi khởi động. Để kiểm tra thì bạn mở Run | cmd
    Telnet 127.0.0.1 25 | Enter | “ESMTP Microsoft…” 
    Để tắt dịch vụ các bạn làm như sau:
B1: Run | Services.msc | Disable Simple Mail Transfer Protocol (SMTP)

B2: Apply | OK

15- Lỗi “Too Many Recipients error – 452” 

    MDaemon cài đặt giới hạn 100 người nhận trên một tin nhắn thông qua SMTP. Để chỉnh sữa thì bạn làm theo cách sau:
B1: Setup | Miscellaneous Options | Servers tab
B2: Chỉnh sữa giá trị của “Allow this many RCPT commands per message

B3: Apply | OK

16- Không vào được Inbox khi nhấp đôi vào ComAgent
    Để chỉnh lại thì bạn chọn lại trình duyệt Default bằng cách sau
B1: Start | All Programs | Set Program Access and Defaults
 
B2: Chọn vào trình duyệt mà bạn muốn sử dụng mặc định
B3: OK

17- User kết nối từ xa không gửi được mail cho Local Users

    Lỗi được báo là “530 Authentication Required”. Để sữa lỗi thì bạn tắt chứng thực khi gửi mail trong nội bộ.
B1: Vào Security | IP Shielding/AUTH/Backscatter/POP Before SMTP 
B2: Chọn thẻ SMTP Authentication
B3: Check vào “...unless message is to a local account”

B4: Apply | OK

18- Bị lỗi khi sử dụng DirReorg để di chuyển Mailboxes

    Khi di chuyển User mailboxes sang một ổ đĩa khác trên cùng một máy thông qua DirReorg thì bị lỗi sau: Error moving MailDir for user@domain.com
    Sau đây là hướng dẫn khắc phục:
B1: Accounts | Accout Settings
B2: Chọn Mailbox dưới phần New Account Defaults
B3: điền đường dẫn mới vào phần Mail Folder Template

B4: OK
B5: Mở Queues | Freeze Inbound Queue
B6: Dừng MDaemon
B7: Thực hiện việc di chuyển

0 comments:

Post a Comment