Tcpdump là phần mềm bắt gói tin trong mạng làm việc trên hầu hết các phiên bản hệ điều hành unix/linux. Tcpdump cho phép bắt và lưu lại những gói tin bắt được, từ đó chúng ta có thể sử dụng để phân tích.
Trong hướng dẫn tcpdump này, chúng ta sẽ cùng thảo luận về một vài ví dụ thực tiễn về cách sử dụng lệnh tcpdump.
1. Bắt gói tin từ một giao diện ethernet cụ thể thông qua tcpdump -i
Khi bạn thực thi lệnh tcpdumpmà không có tùy chọn cụ thể, nó sẽ bắt tất cả các gói tin lưu thông qua card mạng. Tùy chọn -i sẽ cho phép bạn lọc một Interface (giao diện/card mạng) ethernet cụ thể.
$ tcpdump -i eth1 14:59:26.608728 IP xx.domain.netbcp.net.52497 > valh4.lell.net.ssh: . ack 540 win 16554 14:59:26.610602 IP resolver.lell.net.domain > valh4.lell.net.24151: 4278 1/0/0 (73) 14:59:26.611262 IP valh4.lell.net.38527 > resolver.lell.net.domain: 26364+ PTR? 244.207.104.10.in-addr.arpa. (45)
Trong ví dụ trên, tcpdump bắt tất cả các gói tin trong eth1 và hiển thị theo chuẩn đầu ra.
2. Chỉ bắt số lượng N gói tin thông qua lệnh tcpdump -c
Khi bạn thực thi lệnh tcpdump, nó sẽ thực hiện đến khi bạn hủy bỏ lệnh. Sử dụng tùy chọn -c bạn sẽ có thể lựa chọn cụ thể số lượng gói tin được bắt.
$ tcpdump -c 2 -i eth0 listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 96 bytes 14:38:38.184913 IP valh4.lell.net.ssh > yy.domain.innetbcp.net.11006: P 1457255642:1457255758(116) ack 1561463966 win 63652 14:38:38.690919 IP valh4.lell.net.ssh > yy.domain.innetbcp.net.11006: P 116:232(116) ack 1 win 63652 2 packets captured 13 packets received by filter 0 packets dropped by kernel
Ví dụ trên cho thấy lệnh tcpdump chỉ bắt 2 gói tin từ giao diện eth0.
3. Hiển thị các gói tin được bắt trong hệ ASCII thông qua tcpdump -A
Dưới đây là lệnh tcpdump hiển thị gói tin dưới dạng ASCII.
$ tcpdump -A -i eth0 tcpdump: verbose output suppressed, use -v or -vv for full protocol decode listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 96 bytes 14:34:50.913995 IP valh4.lell.net.ssh > yy.domain.innetbcp.net.11006: P 1457239478:1457239594(116) ack 1561461262 win 63652 E.....@.@..]..i...9...*.V...]...P....h....E...>{..U=...g. ......G..7\+KA....A...L. 14:34:51.423640 IP valh4.lell.net.ssh > yy.domain.innetbcp.net.11006: P 116:232(116) ack 1 win 63652 E.....@.@..\..i...9...*.V..*]...P....h....7......X..!....Im.S.g.u:*..O&....^#Ba... E..(R.@.|.....9...i.*...]...V..*P..OWp........
4. Hiển thị các gói tin được bắt dưới dạng HEX và ASCII thông qua tcpdump -XX
Một vài người dùng có thể muốn phân tích gói tin dưới dạng giá trị cơ số 16. tcpdump cung cấp một cách hiển thị gói tin dưới cả hai dạng ASCII và HEX.
$tcpdump -XX -i eth0 18:52:54.859697 IP zz.domain.innetbcp.net.63897 > valh4.lell.net.ssh: . ack 232 win 16511 0x0000: 0050 569c 35a3 0019 bb1c 0c00 0800 4500 .PV.5.........E. 0x0010: 0028 042a 4000 7906 c89c 10b5 aaf6 0f9a .(.*@.y......... 0x0020: 69c4 f999 0016 57db 6e08 c712 ea2e 5010 i.....W.n.....P. 0x0030: 407f c976 0000 0000 0000 0000 @..v........ 18:52:54.877713 IP 10.0.0.0 > all-systems.mcast.net: igmp query v3 [max resp time 1s] 0x0000: 0050 569c 35a3 0000 0000 0000 0800 4600 .PV.5.........F. 0x0010: 0024 0000 0000 0102 3ad3 0a00 0000 e000 .$......:....... 0x0020: 0001 9404 0000 1101 ebfe 0000 0000 0300 ................ 0x0030: 0000 0000 0000 0000 0000 0000 ............
5. Bắt gói tin và ghi vào một file thông qua tcpdump -w
tcpdump cho phép bạn lưu gói tin thành một file, và sau đó bạn có thể sử dụng với mục đích phân tích khác.
$ tcpdump -w 08232010.pcap -i eth0 tcpdump: listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 96 bytes 32 packets captured 32 packets received by filter 0 packets dropped by kernel
Tùy chọn -w ghi các gói tin vào một file cho trước. Phần mở rộng của file nên là .pcap để có thể đọc được bởi các phần mềm phân tích giao thức mạng.
6. Đọc các gói tin từ một file thông qua tcpdump -r
Bạn có thể đọc được các file .pcap như sau:
$tcpdump -tttt -r data.pcap 2010-08-22 21:35:26.571793 00:50:56:9c:69:38 (oui Unknown) > Broadcast, ethertype Unknown (0xcafe), length 74: 0x0000: 0200 000a ffff 0000 ffff 0c00 3c00 0000 .............)..... 0x0020: 0000 0000 ffff ffff ad00 996b 0600 0050 ...........k...P 0x0030: 569c 6938 0000 0000 8e07 0000 V.i8........ 2010-08-22 21:35:26.571797 IP valh4.lell.net.ssh > zz.domain.innetbcp.net.50570: P 800464396:800464448(52) ack 203316566 win 71 2010-08-22 21:35:26.571800 IP valh4.lell.net.ssh > zz.domain.innetbcp.net.50570: P 52:168(116) ack 1 win 71 2010-08-22 21:35:26.584865 IP valh5.lell.net.ssh > 11.154.12.255.netbios-ns: NBT UDP PACKET(137): QUERY; REQUEST; BROADC
7.Bắt các gói tin với địa chỉ IP thông qua tcpdump -n
Trong các ví dụ phía trên hiển thị gói tin với địa chỉ DNS chứ không phải địa chỉ IP/ Ví dụ dưới đây bắt các gói tin và hiển thị địa chỉ IP của thiết bị liên quan.
$ tcpdump -n -i eth0 15:01:35.170763 IP 10.0.19.121.52497 > 11.154.12.121.ssh: P 105:157(52) ack 18060 win 16549 15:01:35.170776 IP 11.154.12.121.ssh > 10.0.19.121.52497: P 23988:24136(148) ack 157 win 113 15:01:35.170894 IP 11.154.12.121.ssh > 10.0.19.121.52497: P 24136:24380(244) ack 157 win 113
8. Bắt các gói tin với các dấu thời gian thông quan tcpdump -tttt
$ tcpdump -n -tttt -i eth0 2010-08-22 15:10:39.162830 IP 10.0.19.121.52497 > 11.154.12.121.ssh: . ack 49800 win 16390 2010-08-22 15:10:39.162833 IP 10.0.19.121.52497 > 11.154.12.121.ssh: . ack 50288 win 16660 2010-08-22 15:10:39.162867 IP 10.0.19.121.52497 > 11.154.12.121.ssh: . ack 50584 win 16586
9. Đọc các gói tin lớn hơn N byte
Bạn có thể chỉ nhận những gói tin lớn hơn N byte thông qua một bộ lọc “greater”.
$ tcpdump -w g_1024.pcap greater 1024
10. Chỉ nhận những gói tin trong với một kiểu giao thức cụ thể.
Bạn có thể lọc các gói tin dựa vào kiểu giao thức. Bạn có thể chọn một trong những giao thức — fddi, tr, wlan, ip, ip6, arp, rarp, decnet, tcp và udp. Ví dụ dưới đây chỉ bắt các gói tin arp thông qua giao diện eth0.
$ tcpdump -i eth0 arp tcpdump: verbose output suppressed, use -v or -vv for full protocol decode listening on eth0, link-type EN10MB (Ethernet), capture size 96 bytes 19:41:52.809642 arp who-has valh5.lell.net tell valh9.lell.net 19:41:52.863689 arp who-has 11.154.12.1 tell valh6.lell.net 19:41:53.024769 arp who-has 11.154.12.1 tell valh7.lell.net
11. Đọc các gói tin nhỏ hơn N byte.
Bạn có thể chỉ nhận những gói tin nhỏ hơn N byte thông qua bộ lọc “less”.
$ tcpdump -w l_1024.pcap less 1024
12. Nhận các gói tin trên một cổng cụ thể thông qua tcpdump port.
Nếu bạn muốn biết tất cả gói tin nhận được trên một cổng cụ thể trên thiết bị, bạn có thể sử dụng lệnh như sau
$ tcpdump -i eth0 port 22 19:44:44.934459 IP valh4.lell.net.ssh > zz.domain.innetbcp.net.63897: P 18932:19096(164) ack 105 win 71 19:44:44.934533 IP valh4.lell.net.ssh > zz.domain.innetbcp.net.63897: P 19096:19260(164) ack 105 win 71 19:44:44.934612 IP valh4.lell.net.ssh > zz.domain.innetbcp.net.63897: P 19260:19424(164) ack 105 win 71
13. Bắt các gói tin trên địa chỉ IP và cổng đích.
Các gói tin có địa chỉ IP và cổng nguồn và đích. Sử dụng tcpdump chúng ta có thể áp dụng bộ lọc trên địa chỉ IP và cổng nguồn hoặc đích. Lệnh dưới đây bắt các gói tin trong eth0 với địa chỉ đích IP và cổng 22.
$ tcpdump -w xpackets.pcap -i eth0 dst 10.181.140.216 and port 22
14. Bắt các gói tin kết nối TCP giữa hai host.
Nếu hai tiến trình từ hai thiết bị kết nối thông qua giao thức TCP, chúng ta sẽ có thể bắt những gói tin thông qua lệnh dưới đây:
$tcpdump -w comm.pcap -i eth0 dst 16.181.170.246 and port 22
Bạn có thể mở file comm.pcap để debug bất cứ vấn đề tiềm tàng nào.
15. Bộ lọc gói tin tcpdump – Bắt tất cả các gói tin ngoại trừ arp và rarp
Trong lệnh tcpdump bạn có thể sử dụng điều kiện “and”, “or” hoặc “not” để lọc các gói tin.
$ tcpdump -i eth0 not arp and not rarp 20:33:15.479278 IP resolver.lell.net.domain > valh4.lell.net.64639: 26929 1/0/0 (73) 20:33:15.479890 IP valh4.lell.net.16053 > resolver.lell.net.domain: 56556+ PTR? 255.107.154.15.in-addr.arpa. (45) 20:33:15.480197 IP valh4.lell.net.ssh > zz.domain.innetbcp.net.63897: P 540:1504(964) ack 1 win 96 20:33:15.487118 IP zz.domain.innetbcp.net.63897 > valh4.lell.net.ssh: . ack 540 win 16486 20:33:15.668599 IP 10.0.0.0 > all-systems.mcast.net: igmp query v3 [max resp time 1s]
0 comments:
Post a Comment