June 3, 2015

VPS căn bản [Phần 8] – Cài đặt PHP

Như bạn đã biết WordPress được viết hoàn toàn bằng ngôn ngữ PHP nên VPS bạn để chạy được nó cần phải có một ứng dụng xử lý PHP, vì ngôn ngữ PHP là một ngôn ngữ độc lập nên nếu không cài ứng dụng PHP thì máy chủ sẽ trở nên “mù PHP” nên không thể xử lý được các đoạn mã trong đó.

I. Cách cài đặt PHP

Cũng như cài đặt các package khác (ở phần 7 chúng ta đã cài package tên httpd để cài Apache Webserver), chúng ta cũng sử dụng lệnh yum với hành động là install cho tên package php php-mysql.
Nhưng, trước khi cài đặt chúng ta cần kiểm tra xem phiên bản PHP hiện tại có trong Yum Package là bao nhiêu, hãy gõ lệnh sudo yum info php và kết quả trả về giống như sau:
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
[thach@vpscanban ~]$ sudo yum info php
Loaded plugins: fastestmirror
Determining fastest mirrors
* base: centos.hyve.com
* extras: mirror.econdc.com
* updates: centos.mirroring.pulsant.co.uk
* webtatic: uk.repo.webtatic.com
Available Packages
Name : php
Arch : i686
Version : 5.3.3
Release : 27.el6_5.1
Size : 1.1 M
Repo : updates
Summary : PHP scripting language for creating dynamic web sites
URL : http://www.php.net/
License : PHP
Description : PHP is an HTML-embedded scripting language. PHP attempts to make
: it easy for developers to write dynamically generated webpages.
: PHP also offers built-in database integration for several
: commercial and non-commercial database management systems, so
: writing a database-enabled webpage with PHP is fairly simple. The
: most common use of PHP coding is probably as a replacement for CGI
: scripts.
:
: The php package contains the module which adds support for the PHP
: language to Apache HTTP Server.
[thach@vpscanban ~]$
Ngay tại phần Version, bạn sẽ thấy phiên bản của nó hiện tại là 5.3.3, tức là PHP 5.3.3. Tuy nhiên theo kinh nghiệm của mình bạn cần nâng cấp lên phiên bản PHP 5.4.x để nó không bị lỗi với 1 số plugin mới hiện nay vì họ sử dụng rất nhiều các chức năng mới trong PHP 5.4 và để sử dụng Opcode Cache nếu bạn muốn.
Để nâng cấp Yum Package, cụ thể là package tên php thì chúng ta sẽ sử dụng một repository (hiểu là kho chứa các bản cập nhật của các package).
Bạn hãy nạp thêm repository này vào:
01
02
03
04
05
06
07
// Đối với CentOS 32-bits
rpm -Uvh http://download.fedoraproject.org/pub/epel/6/i386/epel-release-6-8.noarch.rpm
rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-6.rpm
// Đối với CentoS 64-bits
rpm -Uvh http://dl.fedoraproject.org/pub/epel/6/x86_64/epel-release-6-8.noarch.rpm
rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-6.rpm
Kết quả trả về:
01
02
03
04
05
warning: remi-release-6.rpm: Header V3 DSA/SHA1 Signature, key ID 00f97f56: NOKEY
warning: epel-release-6-8.noarch.rpm: Header V3 RSA/SHA256 Signature, key ID 0608b895: NOKEY
Preparing... ########################################### [100%]
1:epel-release ########################################### [50%]
2:remi-release ########################################### [100%]
Mấy cái warning chẳng có vấn đề gì cả nên bạn cứ yên tâm nha.
Kế đến là sửa file /etc/yum.repos.d/remi.repo:
01
sudo vi /etc/yum.repos.d/remi.repo
Tìm:
01
02
03
04
05
06
07
[remi]
name=Les RPM de remi pour Enterprise Linux 6 - $basearch
#baseurl=http://rpms.famillecollet.com/enterprise/6/remi/$basearch/
mirrorlist=http://rpms.famillecollet.com/enterprise/6/remi/mirror
enabled=0
gpgcheck=1
gpgkey=file:///etc/pki/rpm-gpg/RPM-GPG-KEY-remi
Thay enabled=0 thành enabled=1.
Save và thoát ra.
Ok, bây giờ hãy chạy lại lệnh yum info php để kiểm tra phiên bản, nó sẽ trở thành phiên bản 5.4.33 như dưới:
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Available Packages
Name : php
Arch : i686
Version : 5.4.33
Release : 2.el6.remi
Size : 2.7 M
Repo : remi
Summary : PHP scripting language for creating dynamic web sites
URL : http://www.php.net/
License : PHP and Zend and BSD
Description : PHP is an HTML-embedded scripting language. PHP attempts to make
: it easy for developers to write dynamically generated web pages.
: PHP also offers built-in database integration for several
: commercial and non-commercial database management systems, so
: writing a database-enabled webpage with PHP is fairly simple. The
: most common use of PHP coding is probably as a replacement for CGI
: scripts.
:
: The php package contains the module (often referred to as mod_php)
: which adds support for the PHP language to Apache HTTP Server.
Okay, tiến hành cài đặt thôi.
01
sudo yum install php php-mysql php-devel php-gd php-mbstring
Cài xong, hãy gõ lệnh php -v để xem phiên bản PHP đã được cài đặt lên VPS.
01
02
03
04
[thach@vpscanban ~]$ php -v
PHP 5.4.33 (cli) (built: Sep 20 2014 16:04:53)
Copyright (c) 1997-2014 The PHP Group
Zend Engine v2.4.0, Copyright (c) 1998-2014 Zend Technologies
Cuối cùng là khởi động lại httpd.
01
sudo service httpd restart

II. Chạy thử một file PHP

Để xem PHP của bạn chạy có tốt không, cũng như xem các thông tin ở đó. Hãy tạo 1 file tên bất kỳ .php trong thư mục VirtualHost của bạn với nội dung là:
01
<?php phpinfo(); ?>
Sau đó chạy file này với địa chỉ http://IP-của-VPS/tên-file.php. Kết quả sẽ hiển thị trang thông tin về phiên bản PHP bạn đang có.
vps-php54

III. Cấu hình PHP

File cấu hình của PHP sẽ có tên là php.ini và được lưu tại thư mục /etc. Để chắc chắn nơi chứa file php.ini này, bạn hãy gõ lệnh tìm kiếm tên file dưới đây:
01
sudo find / -iname php.ini
Lệnh này nghĩa là mình tìm file php.ini trong thư mục / (thư mục gốc).
[thach@vpscanban ~]$ sudo find / -iname php.ini
/etc/php.ini
Thực ra bây giờ bạn chưa cần sửa nó đâu, nhưng nếu sau này khi sử dụng WordPress, bạn bị lỗi không đủ bộ nhớ cho PHP chẳng hạn thì sẽ mở file php.ini này lên để tăng bộ nhớ, và các thiết lập khác. Nói chung bây giờ bạn chưa hiểu lắm thì chỉ cần biết file php.ini nằm ở đâu là được.

 Lời kết

Sau khi đã làm xong phần này thì coi như bạn đã đi được 80% trong tổng số các bước xây dựng một webserver trên VPS. Hãy nhớ dành thời gian xem lại các bài trước nếu có chưa hiểu để nắm vững kiến thức căn bản về Linux hơn nữa nhé.
Ở bài tiếp theo, mình sẽ hướng dẫn bạn cài MySQL Server và thao tác cần thiết về MySQL để bạn tiện quản trị database sau này.

0 comments:

Post a Comment